Thuốc Beta sitosterol là gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng thuốc Beta sitosterol

Thuốc Beta sitosterol chuyên dùng để điều trị các bệnh về tim mạch và cholesterol cao. Thuốc cũng dùng để tăng cường hệ miễn dịch ngăn ngừa các bệnh liên quan .

Thuốc Beta sitosterol cũng được sử dụng để tăng cường hoạt động tình dục

Tác dụng điều trị thuốc Beta sitosterol

Thuốc Beta sitosterol chuyên dùng để điều trị các bệnh về tim mạch và cholesterol cao.

Thuốc cũng dùng để tăng cường hệ miễn dịch ngăn ngừa các bệnh liên quan như:

  • Sỏi mật, các bệnh cảm cúm (influenza)
  • HIV / AIDS
  • Viêm khớp dạng thấp
  • Bệnh lao
  • Bệnh vẩy nến
  • Dị ứng
  • Ung thư cổ tử cung
  • Đau cơ xơ, lupus ban đỏ (SLE)
  • Hen suyễn, rụng tóc
  • Viêm phế quản, đau nửa đầu
  • Đau đầu, hội chứng mệt mỏi mãn tính.

Trên thực tế một số nam giới sử dụng thuốc để trị tiền liệt tuyến (tuyến tiền liệt lành tính hyperplasia hoặc BPH). Một số phụ nữ tiền mãn kinh sử dụng thuốc để giảm các triệu chứng.

Thuốc Beta sitosterol cũng được sử dụng để tăng cường hoạt động tình dục và vận động viên chạy marathon cũng có thể sử dụng beta sitosterol để giảm đau và sưng.

Những dạng và định lượng thuốc Beta sitosterol

Thuốc Beta sitosterol có những dạng và hàm lượng sau: Viên nén.

Liều dùng thuốc Beta sitosterol

  • Liều dùng cho người lớn 

– Đối với người lớn điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH): Uống liều 60-130 mg beta-sitosterol chia làm 2-3 lần mỗi ngày đã được sử dụng.

Xem thêm:   Sulfamethoxazole là gì? Tác dụng sử dụng và tác dụng phụ của Sulfamethoxazole

– Đối với người lớn trị cholesterol cao: Uống liều 0, 65-1, 5 gam beta-sitosterol đã được dùng hai lần mỗi ngày.

– Đối với người lớn để giảm mức cholesterol ở người lớn có khuynh hướng di truyền đối với cholesterol cao (tăng cholesterol máu gia đình): Uống liều 2,5 – 21,1 gam beta-sitosterol chia làm nhiều lần, thường trước bữa ăn. Liều tối đa không quá 6g một ngày.

Lưu ý: Beta-sitosterol thường kết hợp với thức ăn ít béo. Các sản phẩm thuốc kết hợp chứa 2, 5 gam beta-sitosterol và 8 gram cholestyramine được dùng hàng ngày trong 12 tuần. Các sản phẩm chứa 8 gam protein đậu nành và 2 gam beta-sitosterol thì sử dụng hàng ngày trong 40 ngày liên tục

  • Liều dùng thuốc cho trẻ nhỏ

– Đối với trẻ nhỏ để giảm mức cholesterol ở trẻ em có xu hướng di truyền đối với cholesterol cao (tăng cholesterol máu gia đình): Uống liều 2-4 gam beta-sitosterol uống 3 lần/ngày liên tục trong 3 tháng.

Tuy nhiên thuốc không khuyến cáo dùng cho trẻ nhỏ và trẻ so sinh do vậy cần trao đổi bác sĩ để có liều lượng cụ thể cho đối tượng này.

Không dùng thuốc cho bà bầu và phụ nữ đang cho con bú

Chống chỉ định thuốc Beta sitosterol

Không dùng thuốc cho các trường hợp bệnh nhân đang gặp các tình trạng sức khỏe sau:

– Phụ nữ có thai và đang cho con bú, phụ nữ dự định có thai trong thời gian tới.

Xem thêm:   Zadaxin là thuốc gì? Công dụng và liều dùng của thuốc

– Bệnh sitosterolemia, một bệnh lưu trữ chất béo di truyền hiếm gặp.

Tác dụng phụ thuốc Beta sitosterol

Thuốc đã được nghiên cứu là dung nạp tốt, an toàn, ít tác dụng phụ tuy nhiên trên thực tế có thể có một vài tác dụng phụ hiếm gặp như sau:

– Gây chứng buồn nôn

– Khó tiêu, đầy bụng

– Tiêu chảy, hoặc táo bón.

– Gây rối loạn chức năng cương dương (ED) và giảm ham muốn tình dục.

– Giảm hấp thu caroten và vitamin E có thể xảy ra.

Trên đây không phải toàn bộ tác dụng phụ của thuốc. Nếu trong quá trình sử dụng thuốc gặp các vấn đề về sức khỏe cần ngưng sử dụng thuốc liên hệ trực tiếp bác sĩ hoặc tới cơ sở y tế gần nhà để được hỗ trợ một cách kịp thời nhất.

Bảo quản và tiêu hủy  thuốc Beta sitosterol

• Bảo quản thuốc Beta sitosterol

Bảo quản  Thuốc Beta sitosterol ở nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào. Không để thuốc trong nhà tắm, trong ngăn đá tủ lạnh. Để thuốc tránh xa tầm với của trẻ em

• Tiêu hủy thuốc Beta sitosterol

Mỗi loại thuốc đều có cách bảo quản và tiêu hủy riêng. Bạn không vứt thuốc vào toilet, đường ống nước khi không có yêu cầu. Cần liên hệ bác sĩ, dược sĩ, nhân viên xử lý rác thải để có cách tiêu hủy thuốc an toàn, không gây ô nhiễm môi trường.

Chào mừng đến với Bacsixanh.vn! Tôi là Bác sĩ Hồng Diễm, một chuyên gia y tế với hơn 15 năm kinh nghiệm trong ngành y. Tôi đã đạt được tấm bằng thạc sỹ dược và hiện đang làm việc như một chuyên viên y tế tại một bệnh viện danh tiếng. Trải qua nhiều năm học tập và làm việc trong lĩnh vực y tế, tôi đã tích luỹ được một kiến thức sâu rộng về các vấn đề sức khỏe và y tế. Tôi luôn cống hiến và nỗ lực để đem lại cho mọi người những thông tin y tế chính xác, tin cậy và có giá trị.

Related Posts

1647569523 9719 gemcitabine 1

Gemcitabine là thuốc gì? Công dụng và liều dùng thuốc Gemcitabine

Thuốc Gemcitabine được dùng riêng hoặc chung với các thuốc khác để điều trị một số loại ung thư nhất định (ung thư vú, phổi, buồng trứng, tuyến tụy). T

Thuốc Benzathin penicillin G là gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng thuốc Benzathin penicillin G

Tên gốc: dibenzylethylendiamin, penicillin G benzathine. Phân nhóm: penicillin. Tên biệt dược: Bicillin L-A®

Deferasirox là thuốc gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng của Deferasirox

Deferasirox được sử dụng để điều trị tình trạng nồng độ sắt trong cơ thể cao liên tục gây ra bởi truyền máu nhiều lần.

Thuốc Betaderm neomycin là gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng thuốc Betaderm neomycin

Thuốc Betaderm neomycin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp như: Viêm da tróc vảy, ban sần, bệnh vảy nến, ngứa (hậu môn, âm đạo), viêm da do ánh nắng mặt trời.

Thuốc Beta carotene là gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng thuốc Beta carotene

Thuốc Beta-carotene được chuyển thành vitamin A, một chất dinh dưỡng thiết yếu do vậy thuốc có tác dụng chống oxy hóa, giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị hư hại.

Deferiprone là thuốc gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng của Deferiprone

Tên hoạt chất: Deferiprone một loại thuốc thuộc phân nhóm giải độc và khử độc. Thương hiệu thuốc: Ferriprox và Gpo-L-One. Cùng tìm hiểu về Deferiprone trong bài viết sau đây