Gemeprost là thuốc gì? Công dụng và liều dùng thuốc Gemeprost

Thuốc Gemeprost là hormone dùng để chấm dứt thai kỳ. Thuốc có khả năng gây chết thai nhi lúc mẹ đang mang thai. Thuốc Gemeprost tác động theo cơ chế gây co thắt tử cung

Thuốc Gemeprost có tác dụng gì?

Thuốc Gemeprost thực chất là hormone có tác dụng kết thúc thai kỳ. Thuốc được dùng để gây chết thai khi mẹ đang trong giai đoạn mang thai. Thuốc Gemeprost hoạt động dựa vào cơ chế gây co thắt tử cung cùng lúc với việc làm giãn cổ tử cung. Bên cạnh đó, thuốc Gemeprost còn được dùng trong một số phẫu thuật nhất định ở bà bầu. Gemeprost có thể đặt âm đạo để tránh thai theo dạng riêng.

Hướng dẫn cách dùng thuốc Gemeprost

Thuốc Gemeprost chỉ được dùng theo chỉ định của bác sĩ. Bác sĩ sẽ hướng dẫn người bệnh cụ thể về liều dùng của thuốc.

Sử dụng thuốc Gemeprost theo chỉ định của bác sĩ.

Trong trường hợp cảm thấy khó chịu sau khi dùng thuốc Gemeprost hoặc thuốc không phát huy tác dụng, hãy báo cho bác sĩ biết để được tư vấn cụ thể.

Liều lượng sử dụng thuốc Gemeprost

Liều dùng với người lớn

Dùng qua đường âm đạo

Bệnh nhân mắc bệnh thai chết trong tử cung

Đặt 1 mg thuốc vào vòm sau âm đạo sau mỗi 3 giờ.

Tối đa: tối đa 5 viên/đợt

Bệnh nhân phá thai ở khoảng 3 tháng giữa của thai kỳ

Đặt 1 mg thuốc vào vòm sau âm đạo sau mỗi 3 giờ, nhiều nhất là 5 viên.

Xem thêm:   Xyrem là thuốc gì? Công dụng và liều dùng của thuốc

Đợt thứ 2 có thể tiến hành 21 giờ sau khi kết thúc đợt 1, nếu cảm thấy cần thiết.

Tối đa: 5 viên/đợt.

Bệnh nhân cầnlàm chín cổ tử cung

Đặt 1 mg thuốc vào vòm sau âm đạo 3 tiếng trước khi tiến hành phẫu thuật.

Liều dùng thuốc Gemeprost cho trẻ em

Liều dùng thuốc Gemeprost đối với trẻ em vẫn chưa có kết luận, cần hỏi ý kiến tư vấn bác sĩ khi muốn cho trẻ dùng thuốc Gemeprost.

Các dạng và hàm lượng thuốc Gemeprost

Thuốc Gemeprost được bào chế thành những dạng sau:

Viên thuốc đặt tử cung: 1 mg.

Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Gemeprost

Cần đưa tới bệnh viện ngay nếu người bệnh xuất hiện những dấu hiệu dị ứng sau khi dùng thuốc Gemeprost như: Ửng đỏ; Ớn lạnh; Đánh trống ngực; Đau lưng; Khó thở; Sốt nhẹ; Đau ngực; Buồn nôn; Xuất huyết âm đạo; Nôn mửa; Tiêu chảy; Nhức đầu; Đau tử cung nhẹ; Yếu cơ; Chóng mặt;

Đây không phải là tất cả những tác dụng phụ sau khi sử dụng thuốc Gemeprost mà còn có thể xảy ra những biểu hiện khác. Nếu muốn tìm hiểu kỹ hơn về tác dụng phụ của thuốc, hãy hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Những lưu ý trước khi dùng thuốc Gemeprost

Trong quá trình sử dụng thuốc Gemeprost, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

Không dùng Gemeprost nếu dị ứng với thành phần trong thuốc ;

Xem thêm:   Zyrtec là thuốc gì? Công dụng và liều dùng của thuốc

Báo cho bác sĩ nếu đang sử dụng những thuốc khác (kể cả thuốc kê toa, không kê, các loại thảo dược và thực phẩm chức năng);

Báo cho bác sĩ nếu xuất hiện xuất huyết âm đạo không rõ nguyên nhân;

Tử cung mỏng do sẹo tử cung, và mắc chứng nhau tiền đạo.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Ggemeprost?

Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm; chảy máu;

Các vấn đề về thận;

Có vấn đề ở tử cung

Tắc nghẽn đường hô hấp;

Áp lực tăng ở mắt;

Viêm loét đại tràng.

Mắc các bệnh về tim, phổi hoặc tuần hoàn;

Tiểu đường; Co giật;

Viêm tử cung hoặc âm đạo;

Cách bảo quản và tiêu hủy thuốc Ggemeprost

Nên cất giữ thuốc Ggemeprost ở nơi có nhiệt độ phòng bình thường, tránh ẩm và ánh sáng. Không nên để thuốc trong nhà vệ sinh hay tủ lạnh. Mỗi loại thuốc sẽ cần những phương pháp bảo quản riêng. Cần đọc kỹ hướng dẫn bảo quản hoặc hỏi dược sĩ trong quá trình sử dụng.

Không nên vứt thuốc Ggemeprost vào toilet và đường ống nước. Vứt thuốc đúng nơi quy định khi quá hạn sử dụng hoặc muốn vứt bỏ. Nên hỏi ý kiến của dược sĩ hoặc đơn vị xử lý rác thải về giải pháp tiêu hủy thuốc Ggemeprost.

Chào mừng đến với Bacsixanh.vn! Tôi là Bác sĩ Hồng Diễm, một chuyên gia y tế với hơn 15 năm kinh nghiệm trong ngành y. Tôi đã đạt được tấm bằng thạc sỹ dược và hiện đang làm việc như một chuyên viên y tế tại một bệnh viện danh tiếng. Trải qua nhiều năm học tập và làm việc trong lĩnh vực y tế, tôi đã tích luỹ được một kiến thức sâu rộng về các vấn đề sức khỏe và y tế. Tôi luôn cống hiến và nỗ lực để đem lại cho mọi người những thông tin y tế chính xác, tin cậy và có giá trị.

Related Posts

1647569523 9719 gemcitabine 1

Gemcitabine là thuốc gì? Công dụng và liều dùng thuốc Gemcitabine

Thuốc Gemcitabine được dùng riêng hoặc chung với các thuốc khác để điều trị một số loại ung thư nhất định (ung thư vú, phổi, buồng trứng, tuyến tụy). T

Thuốc Benzathin penicillin G là gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng thuốc Benzathin penicillin G

Tên gốc: dibenzylethylendiamin, penicillin G benzathine. Phân nhóm: penicillin. Tên biệt dược: Bicillin L-A®

Deferasirox là thuốc gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng của Deferasirox

Deferasirox được sử dụng để điều trị tình trạng nồng độ sắt trong cơ thể cao liên tục gây ra bởi truyền máu nhiều lần.

Thuốc Betaderm neomycin là gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng thuốc Betaderm neomycin

Thuốc Betaderm neomycin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp như: Viêm da tróc vảy, ban sần, bệnh vảy nến, ngứa (hậu môn, âm đạo), viêm da do ánh nắng mặt trời.

Thuốc Beta sitosterol là gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng thuốc Beta sitosterol

Thuốc Beta sitosterol chuyên dùng để điều trị các bệnh về tim mạch và cholesterol cao. Thuốc cũng dùng để tăng cường hệ miễn dịch ngăn ngừa các bệnh liên quan .

Thuốc Beta carotene là gì? Thành phần, liều dùng và tác dụng thuốc Beta carotene

Thuốc Beta-carotene được chuyển thành vitamin A, một chất dinh dưỡng thiết yếu do vậy thuốc có tác dụng chống oxy hóa, giúp bảo vệ các tế bào khỏi bị hư hại.