Thuốc Gemcitabine được dùng riêng hoặc chung với các thuốc khác để điều trị một số loại ung thư nhất định (ung thư vú, phổi, buồng trứng, tuyến tụy). T
Công dụng của Gemcitabine là gì?
Thuốc Gemcitabine được dùng riêng hoặc chung với các thuốc khác để điều trị một số loại ung thư nhất định (ung thư vú, phổi, buồng trứng, tuyến tụy). Thuốc Gemcitabine hóa trị tác động bằng cách làm chậm hoặc ngăn chặn sự phát triển của các tế bào ung thư.
Ngoài ra, thuốc Gemcitabine còn có thể được dùng để điều trị một số loại ung thư khác, như ung thư bàng quang.
Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Gemcitabine
Thuốc Gemcitabine được tiêm vào tĩnh mạch, thường trong 30 phút 1 lần/tuần hoặc theo chỉ dẫn bởi bác sĩ. Liều lượng dựa trên tình trạng bệnh và khả năng đáp ứng điều trị.
Trong trường hợp thuốc tiếp xúc với da, rửa ngay với xà phòng và nước.
Báo với bác sĩ nếu tình trạng bệnh không cải thiện hoặc trở nên nghiêm trọng hơn.
Liều lượng sử dụng thuốc Gemcitabine
Liều dùng cho người lớn mắc bệnh ung thư buồng trứng
Liều Gemzar: 1000 mg/m² truyền tĩnh mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày, kết hợp với carboplatin AUC 4 truyền mạch sau khi truyền Gemzar vào ngày 1 của mỗi chu kỳ 21 ngày.
Liều dùng cho người lớn mắc bệnh ung thư vú
Liều Gemzar: 1250 mg/m² truyền mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày có bao gồm paclitaxel.
Paclitaxel được truyền 175 mg/m² vào ngày 1 trong 3 giờ trước khi truyền Gemzar.
Liều dùng cho người lớn mắc bệnh ung thư tế bào phổi lớn
Lịch mỗi 4 tuần
Liều Gemzar: 1000 mg/m² truyền mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày kết hợp với liệu pháp cisplatin.
Truyền cisplatin 100 mg/m² vào ngày 1 sau khi truyền Gemzar.
Lịch mỗi 3 tuần
Liều Gemzar: 1250 mg/m² truyền mạch trong 30 phút vào ngày 1 và 8 của mỗi chu kỳ 21 ngày kết hợp với liệu pháp cisplatin.
Truyền cisplatin 100 mg/m² vào ngày 1 sau khi truyền Gemzar.
Liều dùng cho người lớn mắc bệnh ung thư tuyến tụy
Liều Gemzar: 1000 mg/m² truyền mạch trong 30 phút.
Tuần 1-8: liều mỗi tuần trong 7 tuần đầu theo sau là 1 tuần nghỉ.
Sau tuần 8: liều mỗi tuần vào ngày 1, 8, và 15 của chu kỳ 28 ngày.
Liều dùng thuốc Gemcitabine ở trẻ em
Liều dùng thuốc Gemcitabine cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu dùng thuốc Gemcitabine cho trẻ.
Các dạng và hàm lượng của thuốc Gemcitabine
Thuốc Gemcitabine có những dạng và hàm lượng sau:
Dung dịch, thuốc tiêm tĩnh mạch: 200 mg/5,26 mL, 1g/26,3 mL, 2 g/52,6 mL.
Dung dịch pha sẵn, thuốc tiêm tĩnh mạch: 200 mg, 1 g, 2 g.
Tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Gemcitabine
Gọi cấp cứu nếu có bất kỳ dấu hiệu nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng của thuốc Gemcitabine như sau: phát ban; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.
Gọi bác sĩ nếu gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào như:
Đau ngực hoặc cảm giác nặng nề, buồn nôn, ra mồ hôi, đau lan ra cánh tay hoặc vai, cảm giác bị bệnh;
Tê đột ngột hoặc yếu, đặc biệt là ở một bên của cơ thể;
Đột ngột nhức đầu dữ dội, nhầm lẫn, vấn đề với tầm nhìn, lời nói, hoặc thăng bằng;
Sốt, ớn lạnh, đau nhức cơ thể, các triệu chứng cúm;
Có các mảng trắng hoặc đau nhức trong miệng hoặc trên môi;
Đau, viêm, hoặc thay đổi da ở chỗ bị tiêm;
Da nhợt nhạt, dễ bầm tím hoặc chảy máu, yếu bất thường;
Tiểu ít hoặc vô niệu;
Buồn nôn, nước tiểu đậm màu, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, phân màu đất sét, vàng da hoặc mắt;
Vấn đề thính giác;
Máu trong nước tiểu;
Vấn đề hô hấp.
Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau khi dùng thuốc bao gồm:
Sung tay, mắt cá chân, hoặc cẳng chân;
Phát ban da;
Cảm giác tê hoặc ngứa ran;
Buồn nôn nhẹ, nôn mửa, đau bao tử;
Tiêu chảy hoặc táo bón;
Buồn ngủ;
Rụng tóc.